Tiếng Tây Ban Nha (español), hoặc là tiếng
Castil (castellano) là một ngôn ngữ thuộc nhóm ngôn ngữ Rôman, là tiếng phổ biến thứ 4 trên thế giới theo một số nguồn,
trong khi có nguồn khác liệt kê nó là ngôn ngữ phổ biến thứ 2 hay thứ 3. Do
từng có một hệ thống thuộc địa rộng lớn trong lịch sử nên tiếng Tây Ban Nha đã
trở thành ngôn ngữ chính thức của rất nhiều quốc gia trên thế giới, chủ yếu là
các nước Trung Mỹ, Nam Mỹ (trừ Brasil)
và một số bang ở miền nam nước Mỹ.
Theo ước tính, tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ mẹ đẻ của khoảng 352 triệu người
và dự đoán số người nói tiếng Tây Ban Nha sẽ còn tăng mạnh nữa, chủ yếu do tỉ
suất sinh cao ở các nước châu Mỹ Latinh. Bên cạnh đó, văn học và âm nhạc tiếng
Tây Ban Nha cũng là một nhân tố khiến cho thứ tiếng này ngày càng chiếm vai trò
quan trọng trên toàn cầu. Có một điều thú vị là tuy Tây Ban Nha là nơi bắt
nguồn nhưng nước có số người nói tiếng Tây Ban Nha nhiều nhất lại là Mexico. (Xc. http://vi.wikipedia.org/wiki/T%C3%A2y_Ban_Nha).
Tiếng Tây Ban Nha có 30 chữ cái. 2 mẫu tự khá lạ
với người Việt là chữ Ñ (được phát âm là
/nhờ/ như niño /ni-nhồ/ : cậu bé) và chữ Ll (được phát âm là /dờ/ như
Lleno/giế-no/ : đầy, no).
Chữ
|
Cách
đọc tên chữ
|
Ví
dụ
|
A
|
A
|
Abeto /a-bê-tô/ :
Cây thông
|
B
|
Bê
|
Bota /bô-ta/ : Giày ống
|
C
|
Đọc
là /sê/ trước nguyên âm E và I
đọc là /k/ trước A, O, U
|
Cebolla /sê-bo-gia/ : Củ hành
Conejo /Cô-nê-khô/ : Con thỏ
|
Ch
|
Chê
|
Churrasquería /chu-rás-kê-rí-a/ :
|
D
|
Đê
|
Dedo /đê-đô/ : Ngón tay
|
E
|
Ê
|
Elefante /ê-lê-phan-tê/ : Con voi
|
F
|
ế-phề
|
Flor /phờ-lor/ : Bông hoa
|
G
|
Đọc
là "khê" trước "E, I" và đọc như "gh" trước
“A,O, U”
|
Generación /khê-nê-ra-si-ón/ :
Thế hệ
Gato /gá-tồ/ : Con mèo.
|
H
|
Á-chề (âm câm)
|
Helado /ê-lá-đồ/ :
Cây kem
|
I
|
I
|
Italia /I-tá-li-a/ : Nước Ý
|
J
|
"khố-tà"
hoặc "hố-tà"
|
Jirafa /Khi-rá-pha/ : Hươu cao cổ
|
K
|
Ka
|
Kenia /Kê-ni-a/ : Nước Kenya
|
L
|
ế-lề
: Đọc như “lờ”
|
Luna /lú-na/ : Mặt
trăng
|
Ll
|
ế-yề
: Đọc như chữ "d" trong tiếng Việt giọng miền Nam.
|
Lleno /giế-nồ/ : No, đầy.
|
M
|
ế-mề
: Đọc như “mờ”
|
Mano /má-nồ/ : Bàn tay
|
N
|
ế-nề
: Đọc như “nờ”
|
Nube /nú-bê/ : Mây
|
Ñ
|
ế-nhề
: Đọc như “nhờ”
|
Niño /ní-nhồ/ : Em
bé trai
|
O
|
ô
|
Osito /ô-xi-tô/ : gấu nhồi bông
|
P
|
pê
|
Pato /pá-tô/ : Con vịt đực
|
Q
|
Khu
: Đọc như “qu”
|
Queso /kê-sô/ : Phó-mát
|
R
|
ế-rề
đọc như “rờ”
|
Ratón /ra-tón/ : Con chuột
|
Rr
|
ế-rrrề
(đọc mạnh và kéo dài, sao cho lưỡi rung lên, đập vào hàm ếch từng hồi)
|
Perro
/pér-rô
|
S
|
ế-sề
: Đọc như “xờ”
|
Sapo /xá-pô/ : Con cóc
|
T
|
Tê
: Đọc như ‘tờ”
|
Taza /tá-xa/ : Cái tách
|
U
|
u
|
Uva /ú-va/ : Trái nho
|
V
|
βê : Đọc như “vờ”
|
Vaca /vá-ca/ : Con bò
|
W
|
Walter /ván-ter/ : ông Walter
|
|
X
|
ếc-khìs
|
Xilófono /xi-lố-phô-nô/ : (âm nhạc) mộc cầm
|
Y
|
y
gri-ế-gà : Đọc như “giờ”
|
Ya /gia/ : Diễn tả một cái gì đã qua.
|
Z
|
xế-tà : Cũng đọc như “xờ”
|
Zapato /xa-pá-tô/ : Đôi giày
|
CÁCH
PHÁT ÂM TIẾNG TÂY BAN NHA
TRỌNG
ÂM
“Trọng âm” liên quan đến độ lớn của một âm tiết.
Trong tiếng Tây Ban Nha, một âm tiết trong một từ thường được phát âm to hơn
những âm tiết khác. Trọng âm quan trọng vì nó có thể làm thay đổi hoàn toàn ý
nghĩa của từ. Các từ sau đây giống hệt nhau, chỉ khác vị trí của trọng âm:
papá – bố
papa – khoai tây
compró – anh ấy đã mua
compro – tôi mua
+ Quy tắc của trọng âm
Trong tiếng Tây Ban Nha, từ viết thế nào được phát
âm như thế. Để tận dụng hệ thống phát âm đơn giản và gần như hoàn hảo này, đầu
tiên ta phải nắm được quy luật của trọng âm – tức là, làm sao để biết được âm
tiết nào được phát ra to nhất.
1. Từ có đuôi là nguyên âm, -n hoặc –s thì trọng âm ở âm tiết trước âm tiết cuối cùng:
Nada /ná-đa/
: Không co gì
Limonada /li-mô-ná-đa/ : Nước chanh
Zapatos /xa-pá-tôs/ : Đôi giày
Origen /ô-rí-khen/ : Nguồn gốc
Compro /Cóm-pơ-rô/ : Tôi mua (hiện tại)
Esta /és-ta/ : Cái này, đây.
2. Từ có đuôi là phụ âm trừ -n và –s thì trọng âm
ở âm tiết cuối:
Doctor /đôc-tor/ : Bác sĩ
Ciudad /xi-u-đád/ : Thành phố
Comer /cô-mer/ : Ăn
3. Khi quy tắc 1 và 2 trên đây không được áp dụng,
thì người ta đánh dấu trọng âm:
Compró /com-pơ-rố/ : Anh ấy đã mua (quá khứ)
Está /es-tá/
Estás
/es-tás/
4. Dấu trọng âm cũng được dùng để phân biệt các từ được phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác nhau:
Si /xi/ – if : Nếu
Sí /xí/ – yes : Vâng, dạ
Mi – my : Của tôi
Mí – me : Tôi (đối từ)
El – the :
Mạo từ xác định
Él – he :
Anh ấy
Tu – your :
Của anh/cô ấy (thuộc từ ngôi thứ II số ít)
Tú – you :
(Đại từ ngôi thứ II số ít)
Đừng cho các quy tắc trên đây là rắc rối mà hãy
lấy chúng để phát âm đúng tiếng Tây Ban Nha.
5. Ngữ điệu: “Ngữ điệu” tức là cao độ, sự lên xuống giọng. Ngữ điệu quan trọng bởi vì nó có thể làm thay đổi ý nghĩa lời nói. Trong tiếng Tây Ban Nha, câu trần thuật có ngữ điệu đi xuống.
Trong tiếng Tây Ban Nha, câu hỏi khai thác thông
tin (câu hỏi có từ nghi vấn) có ngữ điệu xuống ở cuối câu. Cấu trúc ngữ điệu
giống câu trần thuật, nhưng không thể nhầm lẫn với câu trần thuật vì nó có từ
nghi vấn.
Câu hỏi không có từ nghi
vấn đơn giản không có từ nghi vấn có ngữ điệu lên ở cuối câu, thể hiện sự không
chắc chắn.
Khi một câu hỏi khai thác thông tin đòi hỏi câu
trả lời là một trong hai hay nhiều lựa chọn, thì ngữ điệu lên ở mỗi sự lựa chọn
và xuống ở sự lựa chọn cuối cùng.
Trong ngôn ngữ nói tiếng Tây Ban Nha, khi chữ cái
cuối cùng của từ trước giống chữ cái đầu của từ sau, thì chúng được phát âm
thành một âm duy nhất.
Trong ngôn ngữ nói tiếng Tây Ban Nha, khi một từ
có đuôi là một nguyên âm được nối tiếp là một từ bắt đầu cũng là một nguyên âm
thì những nguyên âm này được nối thành một âm tiết, dù chúng có khác nhau đi
nữa.
Trong ngôn ngữ nói tiếng Tây Ban Nha, khi một từ
có đuôi là một phụ âm và theo sau là một từ bắt đầu bằng một nguyên âm, thì phụ
âm cuối ấy được nối với nguyên âm đầu.
6. Nguyên âm kép: Tổng thể
Nguyên âm kép xuất hiện khi một âm “i”, “u”, or
“y-ở cuối” không mang trọng âm xuất hiện sau một nguyên âm khác trong cùng một
âm tiết. Âm nguyên âm của chúng không thay đổi, nhưng chúng hợp nhất thành một
âm tiết đơn..
7. Nguyên âm kép: ei (ey)
Nguyên âm này được phát âm gần giống với vần
””ây”” trong tiếng Việt. Chú ý khi có dấu trọng âm đánh trên chữ ””i””, thì
nguyên âm kép không còn, và hai nguyên âm được phát âm riêng rẽ.
8. Nguyên âm kép: oi (oy)
Nguyên âm này được phát âm gần giống với vần
””ôi”” trong tiếng Việt. Chú ý khi có dấu trọng âm đánh trên chữ ””i””, thì
nguyên âm kép không còn, và hai nguyên âm được phát âm riêng rẽ.
9. Nguyên âm kép: ui (uy)
9. Nguyên âm kép: ui (uy)
Nguyên âm này được phát âm gần giống với vần
””ui”” trong tiếng Việt. Chú ý khi có dấu trọng âm đánh trên chữ ””i””, thì
nguyên âm kép không còn, và hai nguyên âm được phát âm riêng rẽ.
10. Nguyên âm kép: au
Nguyên âm này được phát âm gần giống với vần
””au”” trong tiếng Việt, là sự đọc nhanh ””a”” sang ””u”” chứ cũng không hoàn
toàn giống tiếng Việt. Chú ý khi có dấu trọng âm đánh trên chữ ””i””, thì
nguyên âm kép không còn, và hai nguyên âm được phát âm riêng rẽ.
11. Nguyên âm kép: eu
Nguyên âm này được phát âm giống với vần ””êu””
trong tiếng Việt. Chú ý khi có dấu trọng âm đánh trên chữ ””u””, thì nguyên âm
kép không còn, và hai nguyên âm được phát âm riêng rẽ.
12. Nguyên âm kép: ia
Nguyên âm này là sự phát âm nối nhanh giữa ””i””
và ””a””, không hoàn toàn giống như vần ””ia”” trong tiếng Việt. Chú ý khi có
dấu trọng âm đánh trên chữ ””i””, thì nguyên âm kép không còn, và hai nguyên âm
được phát âm riêng rẽ.
13. Nguyên âm kép: ie
Nguyên âm này là sự phát âm nối nhanh giữa ””i””
và ””e””, chú ý khi có dấu trọng âm đánh trên chữ ””i”” , thì nguyên âm kép
không còn, và hai nguyên âm được phát âm riêng rẽ.
14. Nguyên âm kép: io
Nguyên âm này là sự phát âm nối nhanh giữa ””i””
và ””o”” , chú ý khi có dấu trọng âm đánh trên chữ ””i”” , thì nguyên âm kép
không còn, và hai nguyên âm được phát âm riêng rẽ.
15. Nguyên âm kép: iu
Nguyên âm này được phát âm giống với vần ””iu””
trong tiếng Việt.
43. Nguyên âm kép: ua
Nguyên âm này là sự phát âm nối nhanh giữa ””u””
và ””a””, chú ý khi có dấu trọng âm đánh trên chữ ””u””, thì nguyên âm kép
không còn, và hai nguyên âm được phát âm riêng rẽ.
45. Nguyên âm kép: ue
Nguyên âm này là sự phát âm nối nhanh giữa ””u””
và ””e””, hơi giống vần ””uê”” trong tiếng Việt.
47. Nguyên âm kép: uo
Nguyên âm này được phát âm giống với vần ””ua””
trong tiếng Việt. Chú ý khi có dấu trọng âm đánh trên chữ ””u”” , thì nguyên âm
kép không còn, và hai nguyên âm được phát âm riêng rẽ.
Lm. Trần Xuân Sang, SVD (Sưu tầm
và biên soạn)